Cách đọc và nhớ 12 số định danh trên CCCD cực nhanh và dễ hiểu

Số định danh trên Căn cước công dân (CCCD) gồm 12 chữ số với quy luật riêng. Trong bài viết này, Hoàng Phúc sẽ hướng dẫn bạn cách nắm nhanh ý nghĩa của 12 số trên CCCD rất dễ hiểu.

Số định danh cá nhân là gì? Gồm bao nhiêu số?

Số định danh cá nhân là một dãy gồm 12 con số được sắp xếp theo trật tự được Bộ Công An quy định và cấp cho các cá nhân. Số định danh cá nhân là dãy số được tin trên Căn cước công dân (CCCD). Nói cách khác, số định danh cá nhân chính là số CCCD.

Nhiều người thường nghĩ 12 số trên căn cước công dân là số ngẫu nhiên do hệ thống máy tính cấp ra. Thực ra, đây là những dãy số được thiết lập theo quy tắc riêng của Bộ Công An tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA. 

Để đọc và nhớ 12 số trên CCCD, bạn sẽ cần chia dãy số này thành 4 nhóm khác nhau:

- Nhóm 03 chữ số đầu tiên: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

- Chữ số thứ 4: Mã giới tính của công dân.

- Chữ số thứ 5 và 6: Mã năm sinh của công dân.

- 6 chữ số cuối: Đây là dãy số ngẫu nhiên.

Mã tỉnh thành trên CCCD

Mã tỉnh thành trên CCCD được quy định bằng 3 con số đầu tiên, kéo dài từ 001 đến 096. Cụ thể:



STT

Đơn vị hành chính

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

023

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

 

Mã thế kỷ, giới tính trên CCCD

 

Mã thế kỷ và giới tính là con số thứ 4 trong dãy 12 số trên CCCD. Theo quy định của Bộ Công An, mã thế kỷ-giới tính trên CCCD được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (sinh từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1.

+ Thế kỷ 21 (sinh từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3.

+ Thế kỷ 22 (sinh từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5.

+ Thế kỷ 23 (sinh từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7.

+ Thế kỷ 24 (sinh từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Mã năm sinh trên CCCD

Mã năm sinh là hai con số có thứ tự thứ 5 và thứ 6 trong dãy 12 số thuộc CCCD. Đây cũng là 2 con số cuối của năm sinh của bạn. Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1980 thì hai con số thứ 5 và thứ 6 trong CCCD của bạn sẽ là 80.

Cách đọc 12 số định danh trên CCCD

Như vậy, nếu bạn có số CCCD là 096196123456 thì 097 mang ý nghĩa nơi khai sinh của bạn là tại Cà Mau, bạn là nữ giới sinh năm 1996, và 123456 là dãy số ngẫu nhiên.

Một ví dụ khác, người có CCCD là 066099987654 sẽ có khai sinh ở Đắk Lắk, là nam giới sinh năm 1999 và có 6 con số ngẫu nhiên trên CCCD là 987654.Như vậy là bạn đã nắm được mẹo đọc hiểu 12 số định danh trên CCCD của mình rồi đó. Hãy chia sẻ bài viết này đến những người bạn của mình nhé.

HOANG PHUC International